Top 10 thuốc hạ huyết áp khẩn cấp tốt nhất hiện nay [Bộ Y tế khuyên dùng]

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp sử dụng trong trường hợp nào? Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp có gây tác dụng phụ không? Có nguy hiểm không? Top 10 thuốc hạ huyết áp khẩn cấp tốt nhất hiện nay là gì. Thành phần, công dụng, liều dùng, giá bán, địa chỉ bán mỗi loại thuốc cụ thể ra sao. Trong nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp.

TÌM HIỂU CHUNG VỀ THUỐC HẠ HUYẾT ÁP KHẨN CẤP

Thống kê cho thấy, khoảng 1- 7% số người mắc bệnh cao huyết áp đứng trước nguy cơ bị cơn tăng huyết áp khẩn cấp bất kỳ lúc nào.

Các chuyên gia y tế khuyên rằng: “Cao huyết áp là bệnh lý nghiêm trọng có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm. Thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Trong tủ thuốc người mắc cao huyết áp nên để sẵn thuốc huyết áp hàng ngày và thuốc hạ huyết áp khẩn cấp. Thói quen này có thể giúp bạn thoát khỏi những tình huống nguy hiểm.”

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp là gì?

Nhiều người thắc mắc không biết thuốc hạ huyết áp khẩn cấp là gì? Vì sao cần uống thuốc hạ huyết áp khẩn cấp.

Theo các chuyên gia, thuốc hạ huyết áp khẩn cấp là thuốc được sử dụng trong trường hợp huyết áp tăng rất cao > 180/110 mmHg. Uống thuốc kịp thời sẽ giúp chỉ số huyết áp giảm còn ≤160/100 mmHg trong vòng vài giờ đến vài ngày. Nhờ đó giảm thiểu tối đa những ai biến nghiêm trọng.

Đặc điểm chung của các loại thuốc hạ huyết áp khẩn cấp là: Tác dụng nhanh, mạnh, ngay lập tức, ít tác dụng phụ, không gây tim đập nhanh.

Trường hợp nào nên dùng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp?

Trường hợp nào nên dùng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp?

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp chỉ sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Chỉ số huyết áp đo được >180/110 mmHg.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Mệt mỏi, khó thở.
  • Chảy máu cam.
  • Lo lắng, bồn chồn.
  • Chưa có tổn thương bên trong cơ thể.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp

Trong quá trình sử dụng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp, người bệnh nên lưu ý:

  • Sử dụng thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Dùng thuốc đúng liều lượng, cách thức.
  • Ngay lập tức nghỉ ngơi để cơ thể điều hòa trở lại.
  • Không hút thuốc, uống bia rượu, chất kích thích khi dùng thuốc.
  • Bên cạnh việc dùng thuốc người bệnh cũng nên duy trì thói quen tập thể dục mỗi ngày. Ăn nhạt, ăn nhiều rau xanh, hạn chế dầu mỡ, …
  • Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng

TOP 10 THUỐC HẠ HUYẾT ÁP KHẨN CẤP TỐT NHẤT HIỆN NAY

Khi tìm mua thuốc hạ huyết áp khẩn cấp, người bệnh dễ bị “choáng” vì có quá nhiều loại thuốc được quảng cáo. Tuy nhiên, không phải loại nào cũng tốt như lời giới thiệu. Nhiều loại trong đó là hàng giả, hàng kém chất lượng được bán bởi những kẻ đặt lợi nhuận lên trên sức khỏe người bệnh.

Chúng tôi đã tổng hợp ở đây top 10 thuốc hạ huyết áp khẩn cấp tốt nhất hiện nay. Những loại thuốc này đều được  Bộ Y tế khuyên dùng, đảm bảo an toàn, hiệu quả. Chúng tôi cũng liệt kê chi tiết thành phần, công dụng, cách dùng, đối tượng sử dụng, giá bán …. từng loại để các bạn tìm hiểu. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm những lựa chọn hữu ích.

Hapanix ©- Quên đi nỗi lo huyết áp - Chỉ 1 liệu trình - Hiệu quả mãi mãi!

Hapanix

Hapanix là một loại viên uống với thành phần 100% thiên nhiên từ các loại thảo dược quý hiếm. Các dưỡng chất này loại bỏ chất nhầy cholesterol từ các mạch máu, cục máu đông bám vào thành mạch, vôi hóa - dư lượng thuốc. Bất cứ thứ gì cản trở dòng máu lưu thông.

Hoạt chất chứa trong Hapanix tấn công tận gốc nguyên nhân gây ra nhồi máu và đột quỵ. Giảm nguy cơ mắc bệnh về con số 0!

Thành phần

Hapanix gồm một chất đặc biệt với tên gọi là α-tocopherol. Nó có khả năng thẩm thấu vào các phân tử cholesterol và phá hủy chúng từ bên trong.

  • Cao rễ nhàu
  • Giảo cổ lam
  • Xạ đen
  • Hoa tam thất
  • Ba gạc
  • Rutin
  • Nattokinase

Công dụng

Hapanix được chỉ định để hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến tim mạch, huyết áp và hiệu quả sản phẩm đem lại cụ thể như:

  • Hỗ trợ giảm cholesterol máu
  • Hỗ trợ giúp giãn mạch và hỗ trợ tăng sức bền thành mạch.
  • Hỗ trợ giảm biểu hiện của tăng huyết áp
  • Hỗ trợ giúp giảm nguy cơ biến chứng do huyết áp cao.
  • Điều trị chứng nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, bổ thần kinh, cải thiện trí nhớ, hồi phục khả năng nói và vận động sau đột quỵ
  • Giảm các triệu chứng đau đầu, cải thiện sức khoẻ

Giá bán

Hiện nay, sản phẩm Hapanix chính hãng đang được niêm yết với giá là 1.580.000vnđ/hộp (30 viên).

Tuy nhiên, nhà sản xuất đang có chương trình hỗ trợ sức khỏe tim mạch cho người Việt nhất là đối với người cao tuổi. Ưu đãi giảm 50% chỉ còn 790.000vnđ/hộp khia bạn đăng kí đặt hàng tại webssite chính thức ở đây.

1.ADALAT 10mg – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp ngậm dưới lưỡi hiệu quả sau 15 phút

ADALAT 10mg – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp ngậm dưới lưỡi hiệu quả sau 15 phút

Adalat (hay Nifedipine) được mệnh danh là “vua” hạ huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Bayer Pharma AG - Đức. Tuy ra đời từ lâu nhưng cho đến nay, Adalat vẫn là thuốc hạ huyết áp nắm giữ ngôi vị quán quân.

Trong y khoa, các bác sĩ thường ví von rằng, chỉ cần 15 phút sử dụng Adalat là huyết áp đang ở mức ngựa phi lập tức quay trở về bình thường như một chú mèo ngoan.

Thành phần:

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi. Nifedipine là thành phần chính của thuốc. Cùng với đó là một số tá dược khác.

Công dụng:

  • Hạ huyết áp khẩn cấp nhờ cơ chế ngăn cản quá trình co lại của tế bào cơ trơn và cơ tim.
  • Kiểm soát các cơn đau thắt ngực và phòng ngừa đột quỵ.
  • Cải thiện tuần hoàn máu giúp tim không bị hoạt động quá sức.

Cách dùng:

  • Viên nang Adalat được sử dụng bằng cách ngậm dưới lưỡi 1 viên duy nhất.
  • Tuyệt đối không nhai, không uống.
  • Sau 1-2 giờ có thể sử dụng thêm liều nếu chỉ số huyết áp vẫn ở mức cao.
  • Chỉ dùng thuốc trong trường hợp khẩn cấp.

Giá bán: 550 000 vnd/ Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Hoa hồng đẹp thì thường có gai. Adalat có sức mạnh đáng nể nhưng cũng tiềm ẩn một số tác dụng phụ không mong muốn. Điển hình như: Thiếu máu cơ tim cục bộ; tụt huyết áp xuống thấp; chuột rút và hạ kali máu
  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc dị ứng với thành phần thuốc.
  • Người mới nhồi máu cơ tim hoặc hệ thống tuần hoàn không tốt cũng không nên dùng thuốc.
  • Không dùng thuốc lâu dài.

2.CAPTOPRIL 25mg – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp của Đức

2.CAPTOPRIL 25mg – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp của Đức

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp ngậm dưới lưỡi Captopril được sản xuất bởi công ty Stada của Đức. Xét về tính hiệu quả, Captopril chỉ đứng sau Adalat. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 15- 20 phút sử dụng. Hiệu quả kéo dài 60 phút. Loại thuốc này hiện được sử dụng khá phổ biến tại Việt Nam.

Thành phần:

Captopril là thành phần chính có trong thuốc Captopril. Bên cạnh đó, nhà sản xuất còn sử dụng thêm một số loại tá dược đi kèm. Điển hình như: povidon K30, croscarmellose natri, Manitol, acid stearic, talc , …

Công dụng:

Thuốc Captopril được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp khẩn cấp.
  • Cải thiện tình trạng suy tim, nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Cách dùng:

Tùy theo chỉ số huyết áp và mục đích sử dụng mà các bạn căn chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp. Thuốc được dùng dưới dạng viên nén ngậm dưới lưỡi. Không nhai, không uống.

  • Điều trị tăng huyết áp khẩn cấp: Dùng liều 12,5 - 25mg/lần. Có thể lặp lại sau 30- 60 phút.
  • Điều trị tăng huyết áp duy trì: Dùng 25mg x 2 - 3 lần/ngày trước bữa ăn 1 tiếng.

Giá bán: 600 000 vnd/hộp 10 vỉ x 10 viên.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Bên cạnh những ưu điểm thì Captopril cũng tồn tại một số nhược điểm không mong muốn. Thuốc có thể gây tác dụng phụ như: Ho khan, tăng kali máu, mất bạch cầu hạt, phù mạch, thay đổi hương vị, quái thai, giảm bạch cầu, suy thận cấp,
  • Không dùng thuốc cho người sau nhồi máu cơ tim; hẹp động mạch thận và động mạch chủ; người có tiền sử phù mạch.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú chống chỉ định dùng thuốc.
  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần Captopril nên tìm thuốc khác thay thế.

3.HYDRALAZINE – Thuốc tiêm hạ huyết áp vô căn khẩn cấp

3.HYDRALAZINE – Thuốc tiêm hạ huyết áp vô căn khẩn cấp

Hydralazine thường được bác sĩ chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp vô căn khẩn cấp. Loại thuốc này có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Đây là điều ít loại thuốc huyết áp khẩn cấp đáp ứng được.

Hiện tại, Hydralazine được sản xuất dưới dạng viên nén 10 mg, 20 mg, 100 mg và thuốc tiêm 20 mg/ml. Với trường hợp hạ huyết áp khẩn cấp, các bạn nên dùng thuốc tiêm.

Thành phần:

Hydralazine là một thuốc giãn mạch. Tên thuốc Hydralazine cũng chính thành phần chính của loại thuốc này.

Công dụng:

  • Điều trị tăng huyết áp khẩn cấp khi mà thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu không có tác dụng.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng tim mạch như: Suy ti, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

Cách dùng:

Với người lớn:

  • Liều điều trị: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 20- 40 mg trong thời gian trên 20 phút hoặc truyền tĩnh mạch 200 - 300 microgam/phút. Có thể nhắc lại sau 30 phút nếu cần.
  • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch từ 50 - 150 microgam/phút.

Với trẻ em:

Truyền tĩnh mạch từ 0,1- 0,2 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần. Liều đầu tiên không được vượt quá 20 mg.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Tiêm thuốc ngay sau khi mở ống thuốc tiêm. Tránh để thuốc lâu ngoài không khí.
  • Một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng Hydralazine là: Nhịp tim nhanh bất thường; Mệt mỏi; Tay chân mặt bị sưng; Ngứa toàn thân; Da nhợt nhạt; Tiểu đau; Nước tiểu sậm, …
  • Không sử dụng rượu bia, chất kích thích trong thời gian dùng thuốc để tránh bệnh nghiêm trọng hơn.
  • Chống chỉ định với các đối tượng có tiền sử lupus ban đỏ; Dị ứng với thành phần thuốc; Phình mạch tách; Hẹp van 2 lá hoặc van động mạch chủ, viêm màng tim co thắt.

4.METHYLDOPA – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp cho phụ nữ mang thai [Hiệu quả sau 5 giờ]

4.METHYLDOPA – Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp cho phụ nữ mang thai [Hiệu quả sau 5 giờ]

Methyldopa là thuốc  hạ huyết áp khẩn cấp nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc hiệu quả và tính an toàn của thuốc đã được kiểm định.

Methyldopa phù hợp với mọi đối tượng, là lựa chọn hàng đầu cho phụ nữ có thai và cho con bú. Hiệu quả của thuốc sẽ phát huy sau 5 giờ sử dụng. Hiệu lực trong khoảng 1 ngày.

Thành phần:

  • Methyldopa 250mg
  • Tá dược khác: Acid citric, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Povidon, Natri calci edetat, HPMC, Propylen glycol, Propylen glycol, Tartrazin, Sunset yellow, …

Công dụng:

  • Làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm.

Cách dùng:

Đối với người lớn:

  • Liều khởi đầu: Dùng 250 mg/lần, dùng 2 - 3 lần/ngày trong 2 ngày đầu.
  • Liều duy trì: Dùng 0,5 - 2 g/ngày, chia 2 - 4 lần. Không dùng quá 3 g/ngày.

Đối với trẻ em:

Sử dụng 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng Methyldopa là buồn ngủ. Một số ít trường hợp có thể ảnh hưởng đến gan gây dị ứng; chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy,…
  • Chống chỉ định với những trường hợp dị ứng thành phần thuốc; người mắc bệnh gan; đang dùng thuốc ức chế MAO; Mắc U tế bào ưa Crôm, …

5.FUROSEMIDE –Thuốc điều trị huyết áp khẩn cấp của Hungary dạng dung dịch

5.FUROSEMIDE –Thuốc điều trị huyết áp khẩn cấp của Hungary dạng dung dịch

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Furosemide được sản xuất bởi Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Co., Ltd - Hungary.

Furosemide được bào chế ở dạng dung dịch tiêm, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu. Ngoài hạ huyết áp khẩn cấp, loại thuốc này còn ngăn chặn các biến chứng do tim mạch và thận hiệu quả. Sản phẩm hiện có bán tại tất cả các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Thành phần:

Furosemide cũng chính là tên thành phần chính của thuốc.

Công dụng:

  • Điều trị huyết áp cao khẩn cấp.
  • Ngăn chặn các biến chứng do bệnh tim mạch và bệnh thận gây nên.
  • Cắt giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể do bệnh gan, thận, suy tim gây ra.
  • Giúp lợi tiểu, giúp cơ thể tránh dư thừa muối và nước.
  • Giảm mức độ canxi trong máu.

Cách dùng:

Tùy theo tình trạng huyết áp, độ tuổi mà liều lượng thuốc có thể chênh lệch.

  • Đối với người lớn: Tiêm 1- 2 ống vào tĩnh mạch hoặc bắp. Có thể lặp lại liều trên sau 2 giờ.
  • Ở trẻ em: Tiêm liều 0,5-1 mg/kg vào tĩnh mạch hoặc bắp.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Một số tác dụng phụ thuốc có thể gây ra là: Rối loạn tiêu hóa; Rối loạn thị giác; Ù tai; Khát nước; Tiểu nhiều; …
  • Chống chỉ định dùng thuốc với người tiền hôn mê do gan, xơ gan, suy thận.
  • Nhạy cảm với thành phần thuốc nên cân nhắc khi sử dụng.

6.Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp nào tốt - CLONIDINE dạng tiêm hiệu quả sau 30 phút

6.Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp nào tốt - CLONIDINE dạng tiêm hiệu quả sau 30 phút

Clonidine dạng tiêm là thuốc được chỉ định điều trị hạ huyết áp khẩn cấp. Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với những loại khác. Nắm rõ những thông tin cơ bản về thuốc sẽ giúp việc điều trị đat hiệu quả cao, ít gây biến chứng.

Theo báo cáo, thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Clonidine có thể mang lại hiệu quả sau 30 – 60 phút sử dụng.

Thành phần:

Clonidin hydroclorid 10ml là thành phần chính của thuốc Clonidine.

Công dụng:

  • Điều trị hạ huyết áp trong trường hợp khẩn cấp.
  • Hỗ trợ cai nghiện nicotin và heroin.
  • Kết hợp với các chế phẩm thuốc phiện để điều trị đau nặng do ung thư.
  • Chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crôm.
  • Dự phòng điều trị tăng nhãn áp, tiêu chảy do tiểu đường, đau nửa đầu, …

Cách dùng:

Tiêm liều 0,2 mg – 0,8 mg/lần. Dùng 2 - 4 lần/ngày. Liều tối đa không quá 2,4mg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thuốc Clonidine có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như: Khô miệng, mệt mỏi, buồn ngủ, đau bụng, …
  • Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh suy nút xoang, bệnh mạch não, suy động mạch vành, suy thận, …
  • Tránh dùng thuốc với người dị ứng Clonidine.
  • Clonidin dạng viên nén và miếng dán có thể sử dụng điều trị hạ huyết áp duy trì.

7.NITROGLYCERIN – Thuốc hạ huyết áp cấp tốc hàng đầu dạng ngậm dưới lưỡi và xịt

Nitroglycerin được xem là một trong những lựa chọn hàng đầu giúp hạ huyết áp cấp tốc. Đây cũng chính là loại thuốc được Hội Tim Châu Âu và Trường môn Tim Hoa Kỳ/ Hội Tim Hoa Kỳ khuyến cáo sử dụng.

Các bạn có thể sử dụng thuốc ở dạng ngậm dưới lưỡi hay dạng xịt đều hiệu quả.

Công dụng:

  • Hạ huyết áp cấp tốc
  • Điều trị các triệu chứng bệnh tim mạch như: Đau ngực, thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tăng khả năng gắng sức của bệnh nhân khi hoạt động thể lực.

Cách dùng:

  • Dạng ngậm dưới lưỡi: Dùng 1-2 liều 0,3-0,6mg. Không nhai, nuốt. Sau 5 phút có thể dùng liều kế tiếp. Không dùng quá 3 viên/ngày.
  • Khí dung xịt lưỡi: Xịt liều 0.4mg/lần vào bên dưới lưỡi rồi ngậm miệng lại. Không hít, không nuốt khi xịt.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thuốc chống chỉ định với người trụy tim mạch, cơ tim phì đại tắc nghẽn, thiếu máu nặng, nhồi máu cơ tim, …
  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc: Thiếu máu, tiêu chảy, mất nước, cường giáp, chóng mặt, …
  • Không dùng bia rượu, chất kích thích khi dùng thuốc bởi bệnh có thể nghiêm trọng hơn.

8.LABETALOL – Thuốc uống, tiêm, truyền tĩnh mạch giúp hạ huyết áp khẩn cấp

8.LABETALOL – Thuốc uống, tiêm, truyền tĩnh mạch giúp hạ huyết áp khẩn cấp

Để hạ huyết áp khẩn cấp, các bạn có thể lựa chọn thuốc Labetalol. Loại thuốc này thuộc phân nhóm thuốc chẹn thụ thể bêta. Dạng bào chế viên nén, thuốc tiêm và truyền tĩnh mạch của Labetalol đều mang đến nhiều hiệu quả vươt trội.

Năm 1984, thuốc Labetalol đã được cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ phê duyệt và cấp phép lưu hành rộng rãi.

Thành phần:

Labetalol là thành phần chính có trong thuốc cùng với đó là một số tá dược khác.

Công dụng:

  • Hạ huyết áp ở người tăng huyết áp.
  • Điều trị tăng huyết áp nặng, tăng huyết áp cấp cứu.

Cách dùng:

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Labetalol dạng uống và tiêm tĩnh mạch có cách dùng như sau:

  • Thuốc uống: Uống 100 -200 mg/lần. Ngày dùng 2 lần.
  • Tiêm tĩnh mạch: Dùng 20 mg thuốc tiêm chậm trong 2 phút. Có thể bổ sung 40, 80mg sau 10 phút tùy tình trạng.
  • Truyền tĩnh mạch tốc độ 0,5 mg đến 2 mg/phút. Tổng liều không nên vượt quá 300mg.

Giá bán: 50.000 vnd/Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định với trường hợp dị ứng thuốc, hen phế quản, suy tim, sốc do tim, …
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Labetalol có thể gây một số tác dụng phụ như: Phù, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm chức năng tình dục, buồn nôn, …. Tuy nhiên những triệu chứng này chỉ thoáng qua, không đáng lo ngại.

9.NICARDIPIN tiêm tĩnh mạch giúp hạ huyết áp khẩn cấp hiệu quả

9.NICARDIPIN tiêm tĩnh mạch giúp hạ huyết áp khẩn cấp hiệu quả

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Nicardipin được sử dụng khá phổ biến tại các nước châu Âu.

Thành phần:

  • Nicardipin Hydrochlorid 10 mg.
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng:

Thuốc chẹn kênh calci Nicardipin có nhiều công dụng vượt trội sau:

  • Điều trị tăng huyết áp cấp gây đe dọa tính mạng.
  • Kiểm soát tình trạng huyết áp cao sau phẫu thuật.
  • Điều trị tiền sản giật khi các thuốc khác không có tác dụng.

Cách dùng:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm với dung dịch 0,1 mg/ml.
  • Truyền ban đầu với tốc độ 5 mg/giờ, khi cần có thể tới liều tối đa 15 mg/giờ và sau đó giảm tới 3 mg/giờ.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định với người mẫn cảm thành phần thuốc, người bị sốc tim, hẹp van động mạch chủ.
  • Người suy gan cần giảm liều dùng để tránh giảm lưu lượng máu tới gan.
  • Sau nhồi máu cơ tim 1 tháng không nên dùng thuốc Nicardipin.
  • Bà bầu và phụ nữ cho con bú được khuyến cáo không nên dùng thuốc.
  • Một số tác dụng phụ của thuốc là: Ngủ gật, choáng váng, buồn nôn, nổi ban, tiểu nhiều, …

10.Thuốc giãn mạch hạ huyết áp cấp tốc SODIUM NITROPRUSSIDE

10.Thuốc giãn mạch hạ huyết áp cấp tốc SODIUM NITROPRUSSIDE

Sodium Nitroprusside là thuốc hạ huyết áp cấp tốc cuối cùng mà Hoanluu Blog muốn giới thiệu đến các bạn. Ngay sau khi dùng thuốc, huyết áp sẽ nhanh chóng điều chỉnh về mức bình thường chỉ sau 1- 10 phút.

Thuốc được FDA Hoa Kỳ cấp phép sử dụng năm 1974. Cho đến nay, Sodium Nitroprusside vẫn luôn nằm trong danh sách các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong hệ thống y tế.

Công dụng:

  • Điều trị tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp cấp tốc.
  • Giảm huyết áp khi gây mê toàn thân.
  • Hạn chế tai biến khi bị suy tim ứ máu nặng.

Cách dùng:

Truyền tĩnh mạch chậm 0,25-10 mg/kg/phút. Tốc độ truyền tăng dần cho đến khi huyết áp ổn định.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định dùng thuốc cho người suy thận, suy gan, nhược năng giáp, bệnh teo dây thị Leber, suy tuần hoàn não.
  • Người suy giảm chức năng tim, gan nên thận trọng khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú nên hạn chế dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như: hạ huyết áp, ngộ độc xianua, …

Lời kết:

Top 10 thuốc hạ huyết áp khẩn cấp tốt nhất đã được chúng tôi tổng hợp. Cùng với đó là những thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, cách dùng, giá bán, lưu ý khi sử dụng. Hy vọng, các bạn sẽ có thêm cho mình nhiều lựa chọn hơn khi tìm mua thuốc huyết áp.

Các tìm kiếm liên quan đến thuốc hạ huyết áp khẩn cấp

Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat

Bệnh án tăng huyết áp khẩn cấp

Tăng huyết áp cấp cứu slide

Tăng huyết áp khẩn cấp

Thuốc hạ huyết áp cấp tốc

Xử trị tăng huyết áp

Cơn tăng huyết áp slide

Tăng huyết áp cấp cứu bác sĩ Nội trú